Giải Mã Biển Số Xe !
1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp:
- Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80
- Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng (xem phần dưới)
2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng.
Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của:
A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2
B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học.
H=Học viện
K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô
T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần
Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân
(các chữ viết nghiêng không chính xác đâu nhé, bác nào có quy định chính xác thì bổ xung)
3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa)
4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài.
NG là xe ngoại giao
NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
3 số ở giũa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự
xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới.
Màu trắng cấp cho tư nhân và doanh nghiệp, 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên nhưng có thể “xin” nếu thích số đẹp
Quy định biển số của 64 tỉnh thành:
11 - Cao Bằng
12 - Lạng Sơn
13 - Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)
14 - Quảng Ninh
15,16 - Hải Phòng
17 - Thái Bình
18 - Nam Định
19 - Phú Thọ
20 - Thái Nguyên
21 - Yên Bái
22 - Tuyên Quang
23 - Hà Giang
24 - Lào Cai
25 - Lai Châu
26 - Sơn La
27 - Điện Biên
28 - Hòa Bình
29,30,31,32 - Hà Nội
33 - Hà Tây
34 - Hải Dương
35 - Ninh Bình
36 - Thanh Hóa
37 - Nghệ An
38 - Hà Tĩnh
43 - Đà Nẵng
47 - Đắc Lắc
48 - Đắc Nông
49 - Lâm Đồng
50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh
60 - Đồng Nai
61 - Bình Dương
62 - Long An
63 - Tiền Giang
64 - Vĩnh Long
65 - Cần Thơ
66 - Đồng Tháp
67 - An Giang
68 - Kiên Giang
69 - Cà Mau
70 - Tây Ninh
71 - Bến Tre
72 - Bà Rịa - Vũng Tàu
73 - Quảng Bình
74 - Quảng Trị
75 - Huế
76 - Quảng Ngãi
77 - Bình Định
78 - Phú Yên
79 - Khánh Hòa
80 - Các đơn vị kinh tế thuộc TW (hàng không)
81 - Gia Lai
82 - KonTum
83 - Sóc Trăng
84 - Trà Vinh
85 - Ninh Thuận
86 - Bình Thuận
88 - Vĩnh Phúc
89 - Hưng Yên
90 - Hà Nam
92 - Quảng Nam
93 - Bình Phước
94 - Bạc Liêu
95 - Hậu Giang
97 - Bắc Cạn
98 - Bắc Giang
99 - Bắc Ninh
ĐỐI VỚI HCM
A: Q.1 (cũ)
B: Q.3 (cũ)
C: Q.4 (cũ)
D: Q.10 (cũ)
E: Nhà Bè
T: Q1
F: Q3
Z: chẵn là Q4; lẻ là Q7
H: Q5
K: Q6
L: Q8
M: Q11
N: Bình Chánh
P: Tân Bình
R: Phú Nhuận
S: Bình Thạnh
U: Q10
V: Gò Vâp
X: Thủ Đức, Q2,Q9
Y: Q12, Hóc Môn và Củ Chi
Theo tên địa danh (thứ tự ABC) thì nó như thế này :
An Giang 67
Bà Rịa - Vũng Tàu 72
Bạc Liêu 94
Bắc Giang 98
Bắc Kạn 97
Bắc Ninh 99
Bến Tre 71
Bình Dương 61
Bình Định 77
Bình Phước 93
Bình Thuận 86
Cà Mau 69
Cao Bằng 11
Cần Thơ 65
Đà Nẵng 43
Đắc Nông 48
Đắk Lắk 47
Điện Biên
Đồng Nai 60
Đồng Tháp 66
Gia Lai 81
Hà Giang
Hà Nam 90
Hà Nội 29-32
Hà Tây 33
Hà Tĩnh 38
Hải Dương 34
Hải Phòng 15.16
Hậu Giang 95
Hoà Bình 28
Hưng Yên 89
Kiên Giang 68
Kon Tum 82
Khánh Hoà 79
Lai Châu 27
Lạng Sơn 12
Lào Cai 24
Lâm Đồng 49
Long An 62
Nam Định 18
Ninh Bình 35
Ninh Thuận 85
Nghệ An 37
Phú Thọ 19
Phú Yên 78
Quảng Bình: 73
Quảng Nam 92
Quảng Ninh 14
Quảng Ngãi 76
Quảng Trị 74
Sóc Trăng 83
Sơn La 26
Tây Ninh 70
Tiền Giang 63
Tp. Hồ Chí Minh 50-59
Tuyên Quang 21
Thái Bình 17
Thái Nguyên 20
Thanh Hoá 36
Thừa Thiên - Huế 75
Trà Vinh 84
Vĩnh Long 64
Vĩnh Phúc 88
Yên Bái 23
Cà Mau 69
Biển đỏ của Bộ Quốc Phòng
AT … Binh đoàn 12
AD … Quân Đoàn 4 , Binh đoàn cửu long
BC … Binh chủng Công Binh
BH … Binh chủng hoá học
BT … Binh chủng thông tin liên lạc
BP …. Bộ tư lệnh biên phòng
HB … Học viện lục quân
HH …Học viện quân y
KA .. Quân khu 1
KB … Quân khu 2
KC … Quân khu 3
KD … Quân khu 4
KV … Quân khu 5
KP … Quân khu 7
KK … Quân khu 9
PP… các quân y viện
QH … Quân chủng hải quân
QK , QP … Quân chủng phòng không không quân
TC … Tổng cục chính trị
TH … tổng cục hậu cần
TK …. Tổng cục công nghiệp quốc phòng
TT … Tổng cục kỹ thuật
TM … Bộ tổng tham mưu
Những xe mang biển 80 gồm có:
Các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ; Bộ ngoại giao; Viện kiểm soát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Báo nhân dân; Thanh tra Nhà nước; Học viện Chính trị quốc gia; Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh; Trung tâm lưu trữ quốc gia; Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình; Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;Người nước ngoài;Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Kiểm toán nhà nước.
Câu trả lời hay nhất - Do người sử dụng bình chọn
12: Lạng Sơn
13: Hà Bắc (biển số này cũ ngày xưa, nay tách ra thành Bắc Giang 98 và Bắc Ninh 99)
14: Quảng Ninh
15: Hải Phòng (cũ, giờ dùng cho ô tô)
16: Hải Phòng (xe máy bây giờ)
17: Thái Bình
18: Nam Định
19: Phú Thọ
20: Thái Nguyên
21: Yên Bái
22: Tuyên Quang
23: Hà Giang
24: LaoCai
25: Lai Châu
26: Sơn La
27: Điện Biên
28: Hoà Bình
29-32: Hà Nội (xe máy biển mới 4 chữ số- 29, biển cũ 3 chữ số có 29.30.31). Riêng 30 dành cho xe máy phân khối lớn (>175cc, các thành viên câu lạc bộ mô tô). Biển 32 đã có thời dùng cho xe dân thường, hiện nay tạm thời chưa dùng đến.
33: Hà Tây
34: Hải Hưng (nay tách ra thành Hải Dương 34 và Hưng Yên 89)
35: Ninh Bình
36: Thanh Hóa
37: Nghệ An
38: Hà Tĩnh
43: Đà Nẵng
44-46: không có
47: Đắc Lak
48: Đắc nông
49: Lâm Đồng
50-59: TPHCM
60 : Đồng Nai
61 : Bình Dương
62 : Long An
63 : Tiền Giang
64 : Vĩnh Long
65 : Cần Thơ (Hậu GIang cũ í)
66 : Đồng Tháp
67 : An Giang
68 : Kiên Giang
69 : Cà Mau
70 : Tây Ninh
71 : Bến Tre
72 : Vũng Tàu
73 : Quảng Bình
74 : Quảng Trị
75 : Huế
76 : Quảng Ngãi
77 : Bình Định
78 : Phú Yên
79 : Nha Trang
80: Các xe do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ - Bộ Công An quản lý. Dùng cho các cơ quan của Chính phủ.
81 : Gia Lai
82 : Kon Tum
83 : Sóc Trăng
84 : Trà Vinh
85 : Ninh Thuận
86 : Bình Thuận
88 : Vĩnh Phúc
89 : Hưng Yên
90: Hà Nam
92 : Quảng Nam
93 : Bình Phước
94 : Bạc Liêu
95: Hậu Giang
96: không nhớ
97: Bắc Cạn
98: Bắc Giang
99: Bắc Ninh
ĐỐI VỚI HCM
A: Q.1 (cũ)
B: Q.3 (cũ)
C: Q.4 (cũ)
D: Q.10 (cũ)
E: Nhà Bè
T: Q1
F: Q3
Z: chẵn là Q4; lẻ là Q7
H: Q5
K: Q6
L: Q8
M: Q11
N: Bình Chánh
P: Tân Bình
R: Phú Nhuận
S: Bình Thạnh
U: Q10
V: Gò Vâp
X: Thủ Đức, Q2,Q9
Y: Q12, Hóc Môn và Củ Chi
Ngoài ra còn có các biển đặc biệt, cũng có ký hiệu riêng:
- NN = Nước ngoài - dành cho cá nhân và tổ chức nước ngòai
- NG = Ngoại giao - dành cho các cơ quan ngọai giao (trong nước)
- NG số đỏ có gạch ngang - dành cho các Đại sứ quán (Biển này mới là VIP nhất, bố thằng CA nào dám vẫy lại)
- Ngoài ra còn có các biên Xe công (biển xanh), Biển đỏ của Quân đội cũng có ký hiệu để nhìn vào là biết ngay thuộc cơ quan nào (như TM=Tham mưu, ...)
Danh sách mã biển số xe các tỉnh/TP của Việt Nam
11: Cao Bằng
12: Lạng Sơn
13: Hà Bắc (biển số này cũ ngày xưa, nay tách ra thành Bắc Giang 98 và Bắc Ninh 99)
14: Quảng Ninh
15: Hải Phòng (cũ, giờ dùng cho ô tô)
16: Hải Phòng (xe máy bây giờ)
17: Thái Bình
18: Nam Định
19: Phú Thọ
20: Thái Nguyên
21: Yên Bái
22: Tuyên Quang
23: Hà Giang
24: LaoCai
25: Lai Châu
26: Sơn La
27: Điện Biên
28: Hoà Bình
29-32: Hà Nội (xe máy biển mới 4 chữ số- 29, biển cũ 3 chữ số có 29.30.31). Riêng 30 dành cho xe máy phân khối lớn (>175cc, các thành viên câu lạc bộ mô tô). Biển 32 đã có thời dùng cho xe dân thường, hiện nay tạm thời chưa dùng đến.
33: Hà Tây
34: Hải Hưng (nay tách ra thành Hải Dương 34 và Hưng Yên 89)
35: Ninh Bình
36: Thanh Hóa
37: Nghệ An
38: Hà Tĩnh
43: Đà Nẵng
44-46: không có
47: Đắc Lak
48: Đắc nông
49: Lâm Đồng
50-59: TPHCM
60 : Đồng Nai
61 : Bình Dương
62 : Long An
63 : Tiền Giang
64 : Vĩnh Long
65 : Cần Thơ (Hậu GIang cũ í)
66 : Đồng Tháp
67 : An Giang
68 : Kiên Giang
69 : Cà Mau
70 : Tây Ninh
71 : Bến Tre
72 : Vũng Tàu
73 : Quảng Bình
74 : Quảng Trị
75 : Huế
76 : Quảng Ngãi
77 : Bình Định
78 : Phú Yên
79 : Nha Trang
80: Các xe do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ - Bộ Công An quản lý. Dùng cho các cơ quan của Chính phủ.
81 : Gia Lai
82 : Kon Tum
83 : Sóc Trăng
84 : Trà Vinh
85 : Ninh Thuận
86 : Bình Thuận
88 : Vĩnh Phúc
89 : Hưng Yên
90: Hà Nam
92 : Quảng Nam
93 : Bình Phước
94 : Bạc Liêu
95: Hậu Giang
96: không nhớ
97: Bắc Cạn
98: Bắc Giang
99: Bắc Ninh
ĐỐI VỚI HCM
A: Q.1 (cũ)
B: Q.3 (cũ)
C: Q.4 (cũ)
D: Q.10 (cũ)
E: Nhà Bè
T: Q1
F: Q3
Z: chẵn là Q4; lẻ là Q7
H: Q5
K: Q6
L: Q8
M: Q11
N: Bình Chánh
P: Tân Bình
R: Phú Nhuận
S: Bình Thạnh
U: Q10
V: Gò Vâp
X: Thủ Đức, Q2,Q9
Y: Q12, Hóc Môn và Củ Chi
Ngoài ra còn có các biển đặc biệt, cũng có ký hiệu riêng:
- NN = Nước ngoài - dành cho cá nhân và tổ chức nước ngòai
- NG = Ngoại giao - dành cho các cơ quan ngọai giao (trong nước)
- NG số đỏ có gạch ngang - dành cho các Đại sứ quán (Biển này mới là VIP nhất, bố thằng CA nào dám vẫy lại)
- Ngoài ra còn có các biên Xe công (biển xanh), Biển đỏ của Quân đội cũng có ký hiệu để nhìn vào là biết ngay thuộc cơ quan nào (như TM=Tham mưu,
- Cẩm nang An toàn giao thông qua hoạt hình
- Tổng hợp tất cả các link hay nhất ôn luyện thi lái xe
0 nhận xét: on "Giải Mã Biển Số Xe !"
Đăng nhận xét